Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (tiếng Anh: Hanoi University of Industry, viết tắt: HaUI) là một trường đại học công lập, đa cấp, đa ngành nghề, định hướng thực hành trực thuộc Bộ Công thương. Trường được nâng cấp lên đại học năm 2005 trên cơ sở Trường Cao đẳng Công nghiệp Hà Nội. Tiền thân sáp nhập từ hai trường do thực dân Pháp thành lập là Trường Chuyên nghiệp Hà Nội năm 1898, và Trường Chuyên nghiệp Hải Phòng năm 1913
Nguồn ảnh: https://letco.vn/tin-haui/dai-hoc-cong-nghiep-ha-noi-120-nam-phat-trien-va-hoi-nhap/52244.htm
Nguồn ảnh: https://www.haui.edu.vn/vn
Trường hiện có hơn 1800 cán bộ, giáo viên, nhân viên, trong đó có 1451 giảng viên cơ hữu và hợp đồng dài hạn, trong đó trên 80% trình độ trên Đại học.
Trường có nhiều giáo viên dạy giỏi cấp toàn quốc; Ban giám hiệu đã mời một số giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ từ các cơ sở đào tạo khác tham gia giảng dạy tại Trường.
Năm 2015, lần đầu tiên 3 giảng viên của Trường được Hội đồng CDGSNN công nhận đạt chuẩn chức danh phó giáo sư (PGS Trần Đức Quý- ngành cơ khí, PGS Lê Hồng Quân- ngành động lực và PGS Nguyễn Thị Hồng Nga - ngành kinh tế).
Năm 2016, Trường có thêm 7 giảng viên được công nhận đạt chuẩn chức danh phó giáo sư, nâng tổng số phó giáo sư cơ hữu của toàn trường lên con số 10.
Năm 2018, thêm 8 nhà giáo được bổ nhiệm chức danh pgs;
Hiện nay, Nhà trường có 2 cơ sở đào tạo ở Hà Nội và 1 cơ sở đào tạo ở Hà Nam với tổng diện tích gần 50 ha.
Cơ sở 1: Là cơ sở chính có tổng diện tích đất hơn 5 hecta nằm trên địa bàn phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội trên Quốc lộ 32 hướng Hà Nội đi Sơn Tây.
Cơ sở 2: nằm trên trục đường tỉnh lộ 70A tại địa bàn phường Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội cách cơ sở chính 3 km.
Cơ sở 3: tại địa bàn phường Lê Hồng Phong, Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam với tổng diện tích đất là 38,5 hecta.
Hệ thống phòng thực hành, thí nghiệm gồm 180 phòng với nhiều thiết bị hiện đại.
- Wifi phủ sóng toàn trường. Cán bộ, học sinh - sinh viên dùng hoàn toàn miễn phí bằng cách đăng nhập vào tài khoản của mình.
- Camera được trang bị ở toàn bộ các khu vực sân chơi, phòng học, bãi đỗ xe để đảm bảo cho việc quản lý tài sản của sinh viên thuận tiện.
- Hệ thống phần mềm quản lý chất lượng hiện đại. Sinh viên có thể nộp tiền dự thi, cập nhật thời gian, địa điểm thi, kết quả học tập trực tiếp trên ứng dụng điện thoại. Đã đạt được nhiều giải thưởng lớn
- Các giảng đường, phòng học lý thuyết là 250 phòng
- Gần 500 phòng ở đủ chỗ ở cho khoảng 5000 học sinh, sinh viên nội trú.
- Tại các cơ sở, nhà trường đã xây dựng kiên cố hơn 500 phòng học lý thuyết, 200 phòng thực hành, thí nghiệm với đầy đủ máy móc, thiết bị phục vụ cho đào tạo khoảng 60.000 HS-SV.
- Trường đã xây dựng mạng lưới liên kết đào tạo với hơn 20 cơ sở đào tạo trên cả nước để đào tạo nhiều cấp trình độ đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.
- Trung tâm thư viện điện tử có trên gần 400.000 đầu sách và nhiều loại phòng đọc khác nhau có điều hòa. Gần 2.500 máy vi tính, hệ thống mạng nội bộ toàn trường kết nối Internet phục vụ công tác quản lý điều hành, giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
- Ký túc xá hiện đại với hơn 550 phòng ở cho học sinh, sinh viên nội trú được trang bị đầy đủ phương tiện sinh hoạt có thể phục vụ cho gần 6000 học sinh, sinh viên. Các dịch vụ đáp ứng nhu cầu của HS-SV như: sân chơi thể thao, dịch vụ thẻ ATM, siêu thị, nhà ăn…
Nguồn ảnh: https://ffl.haui.edu.vn/vn/html/co-so-vat-chat
+ 03 SV của trường đã đạt huy chương vàng trong các kỳ thi kỹ năng nghề các nước ASEAN.
+ 01 SV đạt Chứng chỉ nghề xuất sắc thế giới tổ chức tại Ca Na Đa tháng 8 năm 2009.
+ Đội Aligator giành ngôi Á quân vòng chung kết Robocon Việt Nam năm 2011.(Trần Ngọc Tuấn, Nguyễn Trọng Cường, Trần Trung Sơn, Nguyễn Việt Cương, Trần Thế Hiếu, Nguyễn Trung Hiếu, Đàm Thuận Hải)
+ Đội ĐT03 giành ngôi Á quân Vòng chung kết Robocon Việt Nam năm 2007.
+ Đội Fee 02 giành ngôi vô địch Vòng chung kết Robocon Việt Nam năm 2008.
+ Đội CN ĐT04 đạt giải Ba tại cuộc thi Sáng tạo Robot Việt Nam 2015.
+ Đội Super cup 50 vô địch cuộc thi lái xe sinh thái do công ty Honda tổ chức năm 2016
1 |
Thiết kế thời trang |
2 |
Quản trị kinh doanh |
3 |
Marketing |
4 |
Tài chính – Ngân hàng |
5 |
Kế toán |
6 |
Kiểm toán |
7 |
Quản trị nhân lực |
8 |
Quản trị văn phòng |
9 |
Khoa học máy tính |
10 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
11 |
Kỹ thuật phần mềm |
12 |
Hệ thống thông tin |
13 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
14 |
Công nghệ thông tin |
15 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
16 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
17 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
18 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
19 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
20 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
21 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH |
22 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
23 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
24 |
Công nghệ thực phẩm |
25 |
Công nghệ dệt, may |
26 |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
27 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
28 |
Ngôn ngữ Anh |
29 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
30 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
31 |
Kinh tế đầu tư |
32 |
Du lịch |
33 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
34 |
Quản trị khách sạn |
STT |
Ngành/ nghề |
1 |
Hàn |
2 |
Cắt gọt kim loại |
3 |
Cơ khí |
4 |
Công nghệ chế tạo máy |
5 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
6 |
Công nghệ thông tin |
7 |
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
8 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
9 |
Điện công nghiệp |
10 |
Điện tử công nghiệp |
11 |
Công nghệ ô tô |
12 |
Công nghệ may |
13 |
Kế toán |
14 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử , truyền thông (Chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử) |
1 |
Thiết kế thời trang |
20.35 |
2 |
Quản trị kinh doanh |
20.5 |
3 |
Marketing |
21.65 |
4 |
Tài chính – Ngân hàng |
20.2 |
5 |
Kế toán |
20 |
6 |
Kiểm toán |
19.3 |
7 |
Quản trị nhân lực |
20.65 |
8 |
Quản trị văn phòng |
19.3 |
9 |
Khoa học máy tính |
21.15 |
10 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
19.65 |
11 |
Kỹ thuật phần mềm |
21.5 |
12 |
Hệ thống thông tin |
20.2 |
13 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
20.5 |
14 |
Công nghệ thông tin |
22.8 |
15 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
20.85 |
16 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
12.35 |
17 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
22.1 |
18 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
19.15 |
19 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
20.9 |
20 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
19.75 |
21 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH |
23.1 |
22 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
16.95 |
23 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
16 |
24 |
Công nghệ thực phẩm |
19.05 |
25 |
Công nghệ dệt, may |
20.75 |
26 |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
16.2 |
27 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
17.85 |
28 |
Ngôn ngữ Anh |
21.05 |
29 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
21.5 |
30 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
21.23 |
31 |
Kinh tế đầu tư |
18.95 |
32 |
Du lịch |
22.25 |
33 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
20.2 |
34 |
Quản trị khách sạn |
20.85 |
- Đối tượng tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thời gian đào tạo: 4 năm.
- Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020
- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển tại trường THPT nơi thí sinh đang học từ 15/6/2020. Thí sinh tự do nộp phiếu đăng ký dự thi và xét tuyển tại các Sở GD&ĐT nơi thí sinh đang cư trú.
- Ngành và tổ hợp môn xét tuyển:
TT |
Khối ngành |
Mã ngành |
Tên ngành (Click chuột vào tên ngành để xem giới thiệu) |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp XT |
1 |
II |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
40 |
A00, A01, D01, D14 |
2 |
III |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
390 |
A00, A01, D01 |
3 |
III |
7340115 |
Marketing |
120 |
A00, A01, D01 |
4 |
III |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
120 |
A00, A01, D01 |
5 |
III |
7340301 |
Kế toán |
770 |
A00, A01, D01 |
6 |
III |
7340302 |
Kiểm toán |
130 |
A00, A01, D01 |
7 |
III |
7340404 |
Quản trị nhân lực |
120 |
A00, A01, D01 |
8 |
III |
7340406 |
Quản trị văn phòng |
120 |
A00, A01, D01 |
9 |
V |
7480101 |
Khoa học máy tính |
130 |
A00, A01 |
10 |
V |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
70 |
A00, A01 |
11 |
V |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
250 |
A00, A01 |
12 |
V |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
120 |
A00, A01 |
13 |
V |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
130 |
A00, A01 |
14 |
V |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
390 |
A00, A01 |
15 |
V |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
480 |
A00, A01 |
16 |
V |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
280 |
A00, A01 |
17 |
V |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
460 |
A00, A01 |
18 |
V |
7510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
140 |
A00, A01 |
19 |
V |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
520 |
A00, A01 |
20 |
V |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
500 |
A00, A01 |
21 |
V |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH |
280 |
A00, A01 |
22 |
V |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
140 |
A00, B00, D07 |
23 |
V |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
50 |
A00, B00, D07 |
24 |
V |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
70 |
A00, B00, D07 |
25 |
V |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
170 |
A00, A01, D01 |
26 |
V |
7540203 |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
40 |
A00, A01, D01 |
27 |
V |
7520118 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
40 |
A00, A01 |
28 |
V |
7519003 |
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu |
50 |
A00, A01 |
29 |
V |
7510605 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
60 |
A00, A01, D01 |
30 |
VII |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
180 |
D01 |
31 |
VII |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
100 |
D01, D04 |
32 |
VII |
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
70 |
D01 |
33 |
VII |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
70 |
D01, D06 |
34 |
VII |
7220101 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam |
20 |
Người nước ngoài tốt nghiệp THPT |
35 |
VII |
7310104 |
Kinh tế đầu tư |
60 |
A00, A01, D01 |
36 |
VII |
7810101 |
Du lịch |
140 |
C00, D01, D14 |
37 |
VII |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
180 |
A00, A01, D01 |
38 |
VII |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
120 |
A00, A01, D01 |
BẢNG TỔ HỢP CÁC MÔN XÉT TUYỂN |
|||||
A00 |
Toán , Vật lý, Hóa học |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
D06 |
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nhật |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
D01 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
D04 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc |
D14 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
* Tuyển thẳng:
Năm 2020 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tiếp tục tuyển thẳng với số lượng không hạn chế đối với thí sinh đạt điều kiện sau:
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
- Học sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế;
- Học sinh trong đội tuyển quốc gia tham dự cuộc thi sáng tạo khoa học kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia và đã tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức đã tốt nghiệp THPT.
* Học bổng: Trường cấp 100% học phí toàn khóa cho 9 thí sinh thủ khoa các tổ hợp xét tuyển của trường và thí sinh đạt giải Nhất kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia. Thí sinh đạt giải Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia và 15 á khoa được nhận 100% học phí năm thứ nhất.
* Sinh viên học xong học kỳ thứ nhất có thể đăng ký học 2 chương trình cùng một lúc để được cấp 2 bằng tốt nghiệp của hai ngành khác nhau.
Số 298 đường Cầu Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
+84 243 765 5121
Email: dhcnhn@haui.edu.vn
Các cơ sở khác
Cơ sở 2: Phường Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Cơ sở 3: Phường Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý, Hà Nam
Chưa có review nào hết, bạn viết review đi nào hihi!