Review Trường Đại học Công nghệ

Review Trường Đại học Công nghệ

Tổ chức giáo dục 10k+
Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

Trường Đại học Công nghệ là một trường đại học thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, được thành lập vào năm 2004, địa chỉ tại 144 Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội, trong khuôn viên Đại học Quốc gia Hà Nội khu vực Cầu Giấy cùng với các trường thành viên như Trường Đại học Ngoại ngữ, Trường Đại học Kinh tế, Khoa Luật, Khoa Y Dược.

Nguồn ảnh: https://daihocvietnam.edu.vn/blog/519-tim-hieu-ve-truong-dai-hoc-cong-nghe-thuoc-dai-hoc-quoc-gia-ha-noi.html

Trường Đại học Công nghệ có tốt không?

Theo những ý kiến từ các bạn sinh viên đã và đang theo học tại trường thì trường Đại học Công nghệ, ĐHQG Hà Nội được đánh giá cao về môi trường và phương pháp đào tạo cũng như cơ sở vật chất của trường. Và trường cũng rất chú trọng đến các bạn sinh viên khi đưa ra mức học phí phù hợp và tổ chức các hoạt động ngoại khóa bổ ích.

Nguồn ảnh: https://edu2review.com/reviews/danh-gia-cua-sinh-vien-ve-truong-dai-hoc-cong-nghe-dhqg-ha-noi-3668.html

Các khoa của trường 

  • Khoa Công nghệ thông tin

Giải thưởng của sinh viên khoa Công nghệ thông tin

Nguồn ảnh: http://fit.uet.vnu.edu.vn/

    • Chủ nhiệm khoa: PGS.TS. Lê Sỹ Vinh

    • Phó Chủ nhiệm khoa: PGS.TS. Phan Xuân Hiếu

    • Phó Chủ nhiệm khoa: TS. Dương Lê Minh

    • Phó Chủ nhiệm khoa: PGS. TS. Phạm Ngọc Hùng

  • Khoa Điện tử Viễn thông

    • Chủ nhiệm khoa: TS. Đinh Triều Dương

    • Phó Chủ nhiệm khoa: TS. Nguyễn Thị Thanh Vân

  • Khoa Vật lý kỹ thuật và Công nghệ Nanô

    • Chủ nhiệm khoa: PGS.TS. Phạm Đức Thắng

    • Phó Chủ nhiệm khoa: PGS.TS. Đỗ Thị Hương Giang

  • Khoa Cơ học kỹ thụât và Tự động hoá

    • Chủ nhiệm khoa: TS. Đinh Văn Mạnh

    • Phó Chủ nhiệm khoa: PGS.TS. Phạm Mạnh Thắng

    • Phó Chủ nhiệm khoa: PGS.TS. Đặng Thế Ba

  • Khoa Công nghệ nông nghiệp

    • Chủ nhiệm khoa: GS.TS. Lê Huy Hàm

  • Viện Công nghệ Hàng không vũ trụ

    • Phó Viện trưởng phụ trách: PGS.TS. Trương Ninh Thuận

    • Phó Viện trưởng: TS. Đặng Đình Thi

    • Phó Viện trưởng: TS. Bùi Quang Hưng

  • Bộ môn Công nghệ Xây dựng – Giao thông

    • Chủ nhiệm bộ môn: GS.TSKH Nguyễn Đình Đức

  • Viện Tiên tiến về Kỹ thuật và Công nghệ

    • Viện trưởng: PGS.TS. Nguyễn Linh Trung

  • Phòng thí nghiệm trọng điểm Hệ thống tích hợp thông minh

    • Giám đốc: PGS.TS. Trần Xuân Tú

  • Phòng thí nghiệm trọng điểm Công nghệ Micro Nano

    • Đồng Giám đốc: GS. TS Nguyễn Hữu Đức và GS.TS Cheolgi Kim

    • Phó Giám đốc: PGS. TS Phạm Đức Thắng

  • Trung tâm nghiên cứu Điện tử Viễn thông

    • Phó Giám đốc phụ trách: TS. Bùi Thanh Tùng

  • Trung tâm Công nghệ tích hợp Giám sát hiện trường

    • Giám đốc: TS. Bùi Quang Hưng

Các ngành đào tạo

  • Công nghệ thông tin (Chương trình Chuẩn và Chất lượng cao)

  • Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

  • Khoa học máy tính (Chương trình Chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT)

  • Hệ thống thông tin (Chương trình Chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT)

  • Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu (Chương trình Chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT)

  • Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chương trình Chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT)

  • Kỹ thuật máy tính

  • Kỹ thuật Robot

  • Vật lý kỹ thuật

  • Kỹ thuật năng lượng

  • Cơ kỹ thuật

  • Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử (Chương trình Chất lượng cao theo Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT)

  • Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa

  • Công nghệ kỹ thuật xây dựng

  • Công nghệ hàng không vũ trụ

  • Công nghệ nông nghiệp

 

Đội ngũ giảng viên

Đội ngũ giảng viên của Đại học Công nghệ được đào tạo bài bản, có học hàm, học vị cao (giảng viên có trình độ Tiến sĩ trở lên đạt 63%, giảng viên có học hàm Giáo sư, Phó Giáo sư đạt 21%), bao gồm: 6 Giáo sư, 33 Phó Giáo sư, 78 Tiến sĩ.

Đại học Công nghệ tuyển sinh 2020

1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển

  • Xét tuyển đợt 1: Thời gian xét tuyển do Bộ GDĐT quy định.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong nước và quốc tế.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN;

- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và các phương thức khác (SAT, ACT, A-LEVEL, IELTS), cụ thể:

  • (1) Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng;

  • (2) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level);

  • (3) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;

  • (4) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;

  • (5) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

a) Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, Nhà trường quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 để xét tuyển. Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học theo đề án phải đảm bảo xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào: kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế;

b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển;

c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600 hoặc 1450/2400 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng kỳ thi SAT);

d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36, trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40;

e) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 3 đính kèm, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại (Toán, Vật lý) trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm.

4.3. Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng

  • Xem chi tiết về đối tượng và chỉ tiêu ở mục 1.8 trong đề án tuyển sinh của trường tại đây

Học phí trường Đại học Công nghệ

  • Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao: 35.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học.

  • Đối với các chương trình đào tạo khác:

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Năm học

2020-2021

Năm học

2021-2022

Năm học

2022-2023

Năm học

2023-2024

Cho tất cả các ngành đào tạo của hệ chuẩn

1.170.000đ/tháng

Theo Quy định của Nhà nước

Theo Quy định của Nhà nước

Theo Quy định của Nhà nước

Điểm trúng tuyển trường các năm

 

Nhóm ngành

Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Điểm xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Điểm xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

20

23.75

 

25.85

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

Hệ thống thông tin

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Máy tính và Robot

Kỹ thuật máy tính

16

21.00

 

24.45

Kỹ thuật Robot

Vật lý kỹ thuật

Kỹ thuật năng lượng

16

18.75

 

21

Vật lý kỹ thuật

Cơ kỹ thuật

16

20.50

 

23.15

Công nghệ kỹ xây dựng

16

18.00

 

20.25

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

16

22.00

 

 

Công nghệ Hàng không vũ trụ

16

19.00

 

22.25

Khoa học máy tính (Chất lượng cao)

16

22.00

 

 

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao)

16

20.00

 

23.1

Công nghệ nông nghiệp

 

 

 

20

Điều khiển và tự động hóa

 

 

 

24.65

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao)

 

 

 

23.1

Công nghệ thông tin (Chất lượng cao)

 

 

 

25

Địa chỉ trường

Chưa có review nào hết, bạn viết review đi nào hihi!