Trường Đại học Đại Nam là một cơ sở đào tạo đa ngành tại Việt Nam. Trường đào tạo các lĩnh vực tài chính, công nghệ, xây dựng, ngôn ngữ (Anh, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật bản), truyền thông, du lịch, dược học, điều dưỡng và y khoa.
Nguồn ảnh: http://daihocduoc.com/gioi-thieu-ve-truong-dai-hoc-dai-nam/
Trường Đại học Đại Nam được thành lập theo Quyết định số 1535/QĐ -TTG ngày 14/11/2007 của Thủ tướng chính phủ.
Năm 2007 Trường được bộ GD & ĐT giao chỉ tiêu tuyển sinh 400 sinh viên hệ Đại học – Cao đẳng chính quy.
Năm 2010 quy mô đào tạo của Nhà trường là 3000 sinh viên, đến năm 2011 là 4.000 sinh viên, năm 2012 gần 5.000 sinh viên, năm học 2013-2014 trường đã có gần 6.000 sinh viên Đại học- Cao đẳng chính quy
Năm 2011 Trường được bộ GD & ĐT giao nhiệm vụ đào tạo từ hệ Liên thông cao đẳng lên Đại học và hệ Trung cấp lên Đại học với những ngành như : Công nghệ thông tin, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng…
Đến hết năm 2012, Trường Đại học Đại Nam đã có 3 khóa sinh viên tốt nghiệp ra trường, Khóa 1: 200 cử nhân, Khóa 2: 800 cử nhân, Khóa 3: 1.300 cử nhân. 100% sinh viên ra trường có việc làm.
Năm 2013 trường đã đi vào đào tạo các Thạc sĩ ngành Tài chính – Ngân hàng, Kế toán.
Năm 2014, đào tạo Thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế.
Năm 2017, nhân dịp kỷ niệm 10 năm thành lập, Trường vinh dự nhận bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, bằng khen của Bộ GD-ĐT trong công tác giáo dục những năm qua.
Chất lượng đào tạo gắn liền với thực tiễn, sinh viên ra trường phải có đủ kiến thức chuyên môn cũng như Ngoại ngữ, đồng thời có những kĩ năng học tập và làm việc tốt để góp phần xây dựng công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước.
Trong tương lai đến năm 2020, Trường đứng trong nhóm 20 của các Trường Đại học Việt Nam được xã hội tín nhiệm về đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao .
Xây dựng & phát triển đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp hóa và trình độ đáp ứng các tiêu chuẩn cũng như quy mô của Bộ GD & ĐT.
Từ những nỗ lực trong lĩnh vực đào tạo và tích cực tham gia các phong trào tình nguyện cho Xã hội, Trường Đại học Đại Nam đã nhận được bằng khen về thành tích 5 năm và 7 năm của Bộ GD & ĐT ; nhận giải “Thương hiệu, nhãn hiệu nổi tiếng năm 2014”, giải thưởng “Chu Văn An – vì sự phát triển văn hóa giáo dục Việt Nam năm 2014” và giải “Tổ chức giáo dục uy tín năm 2015”…
Nguồn ảnh: http://daihocduoc.com/gioi-thieu-ve-truong-dai-hoc-dai-nam/
Trong lễ kỉ niệm chặng đường 10 năm xây dựng – phát triển (14/11/2007 – 14/11/2017), trường Đại học Đại Nam long trọng đón nhận bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, bằng khen của Bộ GD-ĐT trong công tác giáo dục những năm qua.
Công nghệ thông tin.
Kỹ thuật công trình xây dựng.
Kiến trúc.
Kỹ thuật hóa học.
Tài chính ngân hàng.
Quản trị kinh doanh.
Kế toán.
Dược học.
Quan hệ công chúng.
Luật kinh tế.
Quản trị dịch vụ Du lịch & Lữ hành.
Ngôn ngữ Anh.
Nguồn ảnh: http://daihocduoc.com/gioi-thieu-ve-truong-dai-hoc-dai-nam/
Cơ sở chính: Tổng diện tích 9,6 ha tại Số 1 Phố Xốm, Phú Lãm – Phú Lương, Hà Đông, Hà Nội. Điện thoại: (04) 33535644. Website: www.dainam.edu.vn
Cơ sở 1: Diện tích sàn xây dựng 3.950m2 tại 56 Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: (04) 355 777 99; Fax: (04) 35578759
Nguồn ảnh: http://daihocduoc.com/gioi-thieu-ve-truong-dai-hoc-dai-nam/
Phòng học lý thuyết, giảng đường: 110 phòng học với diện tích là 11.431 m2
Phòng học máy tính: 04 phòng với diện tích là 776m2
Phòng học ngoại ngữ: 26 phòng với diện tích là 780m2
Phòng thực hành thí nghiệm: 3 xưởng thực hành thí nghiệm Dược – Hóa với 20 phòng, 1 xưởng thực hành kỹ thuật với diện tích 780m2
Thư viện: diện tích 340m2 với hơn 4000 đầu sách: thư viện điện tử với hơn 1.2 triệu tài liệu, bài giảng giáo trình
Kí túc xá gồm 114 phòng với tổng diện tích 5.000m2
Sau hơn 1 thập kỷ xây dựng và phát triển, Trường ĐH Đại Nam có sự chuyển biến vô cùng lớn về LƯỢNG và CHẤT trong đội ngũ cán bộ, giảng viên cơ hữu.
Cụ thể: Nếu niên học đầu tiên 2007 -2008 chỉ có 35 Cán bộ và giảng viên cơ hữu thì tại thời điểm 8/2017 con số này là 450 người. Trong 304 giảng viên cơ hữu có 3 Giáo sư, 27 Phó Giáo sư, 87 Tiến sỹ, 130 Thạc sỹ, 91 Cử nhân, tăng 10 lần so với năm học đầu tiên. Nhiều cán bộ giảng viên được đào tạo bài bản và chuyên nghiệp từ các nước phát triển như: Mỹ, Anh, Úc, Singapore,…
Nguồn ảnh: http://dainam.edu.vn/vi/doi-ngu-giang-vien
Trường Đại học Đại Nam thông báo tuyển sinh hệ Đại học chính quy năm 2020:
Chỉ tiêu : 1.820
I- Đối tượng tuyển sinh: Các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
II- Phương thức tuyển sinh: xét tuyển theo 02 phương thức sau:
Phương thức 1: Sử dụng kết quả 03 môn từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (hoặc sử dụng kết quả thi 02 môn từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT và kết quả môn năng khiếu do trường Đại học Đại Nam tổ chức thi) theo tổ hợp đăng ký để xét tuyển. Ngưỡng đảm bảo chất lượng được Hội đồng tuyển sinh công bố công khai trước 03/9/2020.
Đối với những thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2019 trở về trước được sử dụng kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển.
Phương thức 2: Sử dụng kết quả 03 môn từ kết quả học tập lớp 12 THPT (hoặc sử dụng kết quả 02 môn từ kết quả học tập lớp 12 THPT và kết quả môn năng khiếu do trường Đại học Đại Nam tổ chức thi) theo tổ hợp đăng ký để xét tuyển. Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
+ Ngành Y khoa, Dược học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi và tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 24 điểm trở lên.
+ Ngành Điều dưỡng phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên và tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên.
+ Các ngành còn lại: tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
III- Ngành và tổ hợp xét tuyển
TT |
TÊN NGÀNH |
MÃ NGÀNH |
TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
MÃ TỔ HỢP |
1 |
Y khoa |
7720101 |
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Vật lý, Tiếng Anh - Toán, Hóa học, Sinh vật - Toán, Sinh vật, Tiếng Anh |
A00 A01 B00 B08 |
2 |
Dược học |
7720201 |
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Hóa học, Giáo dục công dân - Toán, Hóa học, Sinh vật - Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
A00 A11 B00 D07 |
3 |
Điều dưỡng |
7720301 |
- Toán, Hóa học, Sinh vật - Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân - Toán, Hóa học, Tiếng Anh - Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
B00 C14 D07 D66 |
4 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Ngữ văn, Lịch sử - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
A00 C03 D01 D10 |
5 |
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Vật lý, Ngữ văn - Toán, Ngữ văn, Giáo dục công dân - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
A00 C01 C14 D01 |
6 |
Kế toán |
7340301 |
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Vật lý, Tiếng Anh - Toán, Ngữ văn, Giáo dục công dân - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
A00 A01 C14 D01 |
7 |
Luật kinh tế |
7380107 |
- Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân - Toán, Địa lí, Giáo dục công dân - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
A08 A09 C00 C19 |
8 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Tiếng Anh, Tin học (*) - Toán, Vật lý, Giáo dục công dân - Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
A00 K01 A10 D84 |
9 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
7580201 |
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Vật lý, Tiếng Anh - Toán, Vật lý, Giáo dục công dân - Toán, Hóa học, Giáo dục công dân |
A00 A01 A10 A11 |
10 |
Kiến trúc |
7580102 |
- Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (*) - Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật (*) - Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật (*) - Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật (*) |
V00 V01 H08 H06 |
11 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
- Toán, Lịch sử, Địa lý - Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
A07 A08 C00 D01 |
12 |
Quan hệ công chúng |
7320108 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
C00 C19 D01 D15 |
13 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh - Toán, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D01 D09 D11 D14 |
14 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ ** - Toán, Lịch sử, Ngoại ngữ ** - Ngữ văn, Ngoại ngữ **, Giáo dục công dân |
C00
|
15 |
Đông phương học |
7310608 |
- Toán, Vật lý, Ngoại ngữ ** - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ ** - Ngữ văn, Địa lý, Ngoại ngữ ** |
C00
|
16 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ ** - Toán, Lịch sử, Ngoại ngữ ** - Ngữ văn, Ngoại ngữ **, Giáo dục công dân |
C00
|
Cơ sở chính: Số 1 Phố Xốm, Phú Lãm, Hà Đông, Hà Nội
Cơ sở 1: Số 56 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (024) 35577799 - Fax: (024) 35578759
Chưa có review nào hết, bạn viết review đi nào hihi!