Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được coi là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh và được sử dụng nhiều. Tuy nhiên nhiều người chỉ nắm được những thì cơ bản như hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn… mà bỏ quên kiến thức về thì này.
Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn thông tin cơ bản nhất cho người mất gốc về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Khái niệm Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hay tiếng Anh còn được gọi là Present Perfect Continuous. Thì này thuộc nhóm 3 thì ở hiện tại là hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn tập trung nhấn mạnh vào sự việc bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn đang xảy ra ở hiện tại và vẫn có thể tiếp diễn ở tương lai.
Ví dụ: My house has been building since last autumn (Ngôi nhà của tôi được xây từ mùa thu) → Việc xây nhà bắt đầu từ mùa thu (trong quá khứ), vẫn còn đang được xây trong hiện tại (has been building).
Giống các thì khác, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có cấu trúc khác nhau tùy thuộc vào thể khẳng định, phủ định hay nghi vấn của câu.
Công thức cơ bản của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
S (I/She/He/They/We…) + has/have + been + V-ing
Tham khảo một số ví dụ sau để hiểu rõ ý nghĩa khi dùng ở thể khẳng định:
S (I/She/He/We/They…) + have/has + not + been + V-ing
Ví dụ:
Lưu ý: Dù đang nói đến một việc không xảy ra ở hiện tại (thể phủ định), nhưng câu vẫn nhấn mạnh rằng việc không xảy ra đó vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.
Thể khẳng định, phủ định, nghi vấn Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
What/Where… + have/has + S + been + V-ing? (Hỏi để nghe thông tin)
hoặc
Has/Have + S + been + V-ing? (Hỏi để xác nhận thông tin)
Lưu ý: Những từ để hỏi bao gồm: What, When, Where, How, Which, Who.
Ví dụ:
Không phải bất kỳ ngữ cảnh, tình huống nào cũng có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Khi giao tiếp hoặc trong lúc làm bài tập, thi cử, bạn chỉ áp dụng các công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong 2 trường hợp chính sau:
Trong trường hợp này, khi sự việc được miêu tả đã bắt đầu tại thời điểm nào đó trong quá khứ, vẫn đang tiếp tục mà chưa có dấu hiệu dừng lại ở hiện tại. Đặc biệt, sự việc đó LIÊN TỤC được lặp đi lặp lại.
Ví dụ:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong trường hợp này mô tả hành động bắt đầu trong quá khứ, vừa mới kết thúc và để lại kết quả ở hiện tại.
Ví dụ:
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Những người mất gốc sẽ băn khoăn làm thế nào để xác định được câu đó dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để áp dụng các công thức trên? Cách nhận biết thông qua các từ ngữ chứa trong các câu văn.
Câu chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện các từ như: For a long time, all day, all week, almost every day this week, in recent years, up until now, so far,... Các cụm từ này diễn tả thời gian dài, xuyên suốt nhằm nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của hành động. Cụ thể như sau:
Từ nhận biết |
Vị trí trong câu |
Ví dụ |
For the whole + danh từ chỉ thời gian (day, month, week…) Nghĩa: Trong cả một ngày, tuần, tháng… |
cuối câu |
My brother has been watching television for the whole day. (Em trai tôi đã xem tivi cả ngày) |
All + thời gian (All the morning, all the afternoon…) Nghĩa: trong cả sáng, chiều… |
cuối câu |
She has been working on her project all the afternoon.(Cô ấy đã làm việc cho dự án cả chiều) |
For + khoảng thời gian (for 2 hours, for 3 weeks, for 4 months, for 5 years…) Nghĩa: Trong khoảng bao nhiêu giờ, tuần, tháng, năm… |
cuối câu |
The driver has been driving for 10 hours (Tài xế đã lái xe trong 10 tiếng) |
Since + mốc thời gian (since 3am, since January, since I arrived…) Nghĩa: Từ khi… |
đầu hoặc cuối câu |
My mother has been doing housework since I came to school. (Mẹ làm việc nhà từ khi tôi đến trường) |
Sẽ rất dễ nhầm lẫn giữa thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nếu chưa biết cách phân biệt. Dưới đây là bảng so sánh dễ hiểu nhất dành cho người mất gốc.
Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Tiêu chí so sánh |
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) |
Cách sử dụng |
Nhấn mạnh kết quả của hành động đã được hoàn thành ngay tại thời điểm nói. Ví dụ: I have completed homework since 5pm. (Tôi hoàn thành xong bài tập từ 5 giờ chiều) → Nghĩa là đã làm xong từ lúc 5 giờ chiều. |
Nhấn mạnh tính liên tục của hành động đó ngay tại thời điểm nói. Ví dụ: I have been doing homework since 5pm (Tôi vẫn đang làm bài tập từ 5 giờ chiều) → Nghĩa là bắt đầu làm từ 5 giờ nhưng hiện tại vẫn chưa xong. |
Từ nhận biết |
Thường là: ever, just, never, already, recently, since, for… |
Thường là: All day, all the morning, all day long,... |
Vậy là chỉ cần biết qua 2 ngữ cảnh sử dụng và công thức chính của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, bạn sẽ lấy lại kiến thức một cách dễ dàng. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn đạt điểm cao trong các kỳ thi sắp tới.
Chưa có review nào hết, bạn viết review đi nào hihi!